Học phí đại học Y Hà Nội 2025: Cập nhật đầy đủ, mới nhất 2025
Học phí đại học Y Hà Nội là một trong những thông tin được đông đảo thí sinh và phụ huynh quan tâm hàng đầu. Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết mức học phí dự kiến cho từng ngành. Cùng với các yếu tố ảnh hưởng và chính sách hỗ trợ tài chính để bạn có sự chuẩn bị tốt nhất. Xem ngay!
Học phí đại học Y Hà Nội năm 2025 dự kiến dao động trong khoảng trên dưới 62.200.000 VNĐ cho mỗi năm học. Tùy thuộc vào từng ngành và chương trình đào tạo cụ thể. Để có cái nhìn chi tiết, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây về mức học phí dự kiến.
Ngành/Chương trình đào tạo |
Học phí dự kiến (VNĐ/năm) |
Tín chỉ trung bình (tín chỉ/năm) |
Y khoa |
62.2000.000 |
35 - 45 |
Răng hàm mặt |
62.2000.000 |
28 - 48 |
Y học cổ truyền |
62.2000.000 |
36 - 45 |
Khúc xạ nhãn khoa |
47.200.000 |
35 - 42 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
47.200.000 |
40 - 45 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
47.200.000 |
30 - 35 |
Kỹ thuật phục hình răng |
47.200.000 |
28 - 48 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
47.200.000 |
33 - 42 |
Điều dưỡng |
47.200.000 |
37 - 45 |
Hộ sinh |
47.200.000 |
30 - 45 |
Y học dự phòng |
31.100.000 |
35 - 42 |
Y tế cộng đồng |
23.600.000 |
22 -37 |
Dinh dưỡng |
23.600.000 |
33 - 42 |
Tâm lý học |
16.900.000 |
24 - 35 |
Công tác xã hội |
16.900.000 |
30 - 33 |
Lưu ý: Mức học phí này được xây dựng dựa trên các thông tin công khai và dự báo từ các năm học trước. Do đó có thể có sự điều chỉnh nhỏ khi có thông báo chính thức từ trường. Bạn có thể tham khảo tại https://hmu.edu.vn/tin-tuc.
Học phí đại học Y Hà Nội sẽ phụ thuộc vào số tín sinh viên đăng ký mỗi kỳ học. Đây là phương pháp phổ biến tại nhiều trường đại học ở Việt Nam.
Công thức tính học phí cơ bản là: Học phí = Số tín chỉ đăng ký × Đơn giá/tín chỉ.
Ví dụ minh họa: Giả sử đơn giá một tín chỉ là 500.000 VNĐ. Nếu một sinh viên học kỳ 1 đăng ký 18 tín chỉ. Học phí sinh viên đó phải đóng sẽ là: 18 tín chỉ × 500.000 VNĐ/tín chỉ = 9.000.000 VNĐ.
Nếu bạn là sinh viên, việc nắm rõ cách tính này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc sắp xếp tài chính. Và lựa chọn số lượng môn học phù hợp với khả năng chi trả.
Trong bối cảnh chi phí giáo dục có xu hướng tăng. Nên dù thông tin chính thức về học phí 2025 chưa được công bố. Nhưng có thể dự đoán học phí đại học Y Hà Nội 2025 với mức học phí năm 2024 sẽ có sự tăng nhẹ. Dưới đây là bảng so sánh dự kiến giữa học phí Đại học Y Hà Nội năm 2025 và 2024:
Ngành/Chương trình đào tạo |
Học phí dự kiến 2025 (VNĐ/năm) |
Học phí 2024 (VNĐ/năm) |
Y khoa |
62.200.000 |
55.200.000 |
Răng hàm mặt |
62.200.000 |
55.200.000 |
Y học cổ truyền |
62.200.000 |
55.2000.000 |
Khúc xạ nhãn khoa |
47.200.000 |
41.800.000 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
47.200.000 |
41.800.000 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
47.200.000 |
41.800.000 |
Kỹ thuật phục hình răng |
47.200.000 |
41.800.000 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
47.200.000 |
41.800.000 |
Điều dưỡng |
47.200.000 |
41.800.000 |
Hộ sinh |
47.200.000 |
41.800.000 |
Y học dự phòng |
31.100.000 |
27.600.000 |
Y tế công cộng |
23.600.000 |
20.900.000 |
Dinh dưỡng |
23.600.000 |
20.900.000 |
Tâm lý học |
16.900.000 |
15.000.000 |
Công tác xã hội |
16.900.000 |
15.000.000 |
Việc tăng học phí thường nhằm mục đích cải thiện chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất. Và nâng cao đời sống cho cán bộ giảng viên. Sinh viên nên theo dõi thông báo chính thức từ trường. Để có thông tin chính xác nhất về học phí đại học Y Hà Nội 2025.
Để có cái nhìn toàn diện về mức học phí đại học Y Hà Nội 2025. Việc so sánh với các trường đại học khác trên toàn quốc. Đặc biệt là các trường y dược, là rất hữu ích. Mức học phí có thể khác nhau đáng kể. Tùy thuộc vào uy tín, chất lượng đào tạo và loại hình trường.
Trường Đại học |
Học phí dự kiến 2025 (VNĐ/năm) |
Tín chỉ/ năm |
Đại học Y Hà Nội |
62.200.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội |
62.200.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam |
31.100.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên |
59.000.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược Hải Phòng |
58.000.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng |
31.110.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược, Đại học Huế |
61.100.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) |
34.850.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) |
65.000.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược TP HCM |
82.200.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
55.200.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Đại học Y Dược Cần Thơ |
63.130.000 |
~35 - 45 tín chỉ (tùy ngành) |
Nhìn chung, học phí đại học Y Hà Nội nằm trong khoảng tương đồng. Nếu so với các trường y dược công lập hàng đầu khác. Các trường tư thục hoặc chương trình đào tạo quốc tế thường có mức học phí cao hơn đáng kể.
Học phí đại học Y Hà Nội không phải là một con số cố định. Mà chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Bạn có thể xem qua các yếu tố này để có sự chuẩn bị tốt nhất về tài chính.
Mỗi chương trình đào tạo tại Đại học Y Hà Nội có mức học phí khác nhau. Các ngành đặc thù như Y khoa, Răng Hàm Mặt thường có chi phí cao hơn. Do yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành và đội ngũ giảng viên chuyên sâu. Ngược lại, các ngành như Y tế công cộng, Điều dưỡng sẽ có mức học phí thấp hơn một chút.
Sự khác biệt này phản ánh chi phí đầu tư cho từng chương trình. Từ phòng thí nghiệm, phòng thực hành đến các buổi kiến tập, thực tập lâm sàng.
Đại học Y Hà Nội là một trong những trường đại học công lập đã thực hiện tự chủ tài chính. Điều này có nghĩa là trường có quyền chủ động hơn trong việc xây dựng. Và điều chỉnh mức học phí để đảm bảo chất lượng đào tạo và bù đắp chi phí hoạt động.
Việc tự chủ giúp trường có nguồn lực đầu tư vào cơ sở vật chất, nghiên cứu khoa học. Và nâng cao chất lượng giảng dạy. Tuy nhiên, nó cũng đồng nghĩa với việc học phí có thể có xu hướng tăng nhẹ theo từng năm. Sao cho phù hợp với chi phí vận hành và phát triển của trường.
Ngành học là yếu tố quan trọng nhất quyết định mức học phí đại học Y Hà Nội. Các ngành y học truyền thống như Y khoa, Răng Hàm Mặt luôn có mức học phí cao nhất. Do tính chất đặc thù của ngành, đòi hỏi thời gian đào tạo dài. Cùng chi phí vật tư, thiết bị thực hành lớn và đội ngũ giảng viên có trình độ cao.
Các ngành khác như Y học cổ truyền, Kỹ thuật y học, Dược học có thể thấp hơn. Nhưng vẫn ở mức tương đối cao so với các ngành đào tạo khối kinh tế, xã hội. Điều này phản ánh sự đầu tư vào giáo dục y tế luôn cao hơn các lĩnh vực khác.
Ngoài học phí, sinh viên còn phải đối mặt với nhiều khoản phí khác trong suốt quá trình học tập. Cụ thể:
Việc chuẩn bị một khoản dự phòng cho các chi phí này là rất quan trọng. Để đảm bảo quá trình học tập tại Đại học Y Hà Nội diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Đại học Y Hà Nội luôn có các chính sách hỗ trợ sinh viên. Thông qua các chương trình miễn giảm học phí và học bổng. Các chính sách này nhằm động viên, khuyến khích sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Hoặc có thành tích học tập xuất sắc.
Đại học Y Hà Nội thường dành các suất học bổng tuyển sinh. Cho những thí sinh có thành tích cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và đạt điểm cao khi xét tuyển. Đây là phần thưởng xứng đáng cho những nỗ lực học tập của các em. Và cũng là một hình thức thu hút nhân tài.
Các học bổng này có thể bao gồm miễn giảm một phần hoặc toàn bộ học phí trong kỳ đầu tiên. Hoặc thậm chí là suốt quá trình học nếu sinh viên duy trì được thành tích tốt. Thông tin chi tiết về điều kiện và số lượng học bổng. Thường được công bố cùng với kế hoạch tuyển sinh của trường.
Theo quy định của Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Y Hà Nội có chính sách miễn, giảm học phí cho các đối tượng đặc biệt. Các đối tượng này bao gồm: Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Hoặc sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Mức miễn giảm có thể từ 70% đến 100% học phí. Tùy thuộc vào từng đối tượng và quy định hiện hành. Sinh viên thuộc các diện này cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu để được xét duyệt.
Ngoài các suất học bổng và chính sách miễn giảm. Sinh viên Đại học Y Hà Nội còn có thể tiếp cận chương trình vay vốn sinh viên Nhà nước.
Các chương trình vay vốn thường có lãi suất thấp, thời gian trả nợ linh hoạt sau khi tốt nghiệp. Sinh viên có nhu cầu cần liên hệ trực tiếp với phòng công tác sinh viên của trường. Hoặc các ngân hàng chính sách để tìm hiểu thông tin chi tiết và làm thủ tục vay vốn.
Hiện tại chưa có đủ thông tin chi tiết về cách đóng học phí đại học Y Hà Nội năm 2025. Tuy nhiên, dựa trên các năm học trước và xu hướng chung của các trường đại học. Cách đơn giản và an toàn nhất là đóng trực tiếp tại phòng tài chính kế toán của trường. Hoặc qua cổng thanh toán trực tuyến theo các bước sau:
Bước 1: Sinh viên cần theo dõi website chính thức của Đại học Y Hà Nội hoặc cổng thông tin sinh viên. Để cập nhật thông báo về mức học phí, thời hạn đóng được chấp nhận. Truy cập vào cổng thanh toán trực tuyến của trường theo địa chỉ: https://tckt.hmu.edu.vn/thanh-toan-online
Bước 2: Chọn các khoản thu học phí cần đóng theo kế hoạch đào tạo. Bạn tiến hành kiểm tra thông tin cá nhân cùng số tiền thanh toán. Chọn hình thức thanh toán phù hợp nhất.
Bước 3: Tiến hành thanh toán qua nền tảng vừa chọn. Bằng cách sử dụng chức năng quét mã QR của các app Internet Banking. Thời gian cho phép thanh toán tối đa là 10p kể từ thời điểm QR hiện lên.
Bước 3: Khi thanh toán xong, bạn sẽ nhận được thông báo thanh toán thành công như hình:
Sinh viên nên chủ động tìm hiểu thông tin từ sớm. Và hoàn tất Học phí đại học Y Hà Nội trong thời hạn để tránh rắc rối không đáng có.
Việc đóng học phí đại học Y Hà Nội 2025 là một bước quan trọng. Do đó, sinh viên cần lưu ý một số điểm sau:
Việc tuân thủ các lưu ý này sẽ giúp sinh viên Đại học Y Hà Nội nhập học một cách suôn sẻ. Và tập trung tốt hơn vào việc học tập.
Để giúp sinh viên và phụ huynh có cái nhìn rõ ràng hơn về học phí đại học Y Hà Nội 2025. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp cùng với các câu trả lời chi tiết.
Đại học Y Hà Nội là trường đại học y khoa hàng đầu tại Việt Nam. Có lịch sử lâu đời và uy tín bậc nhất trong lĩnh vực đào tạo cán bộ y tế. Trường được thành lập từ năm 1902 và đã trải qua hơn một thế kỷ phát triển. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất hiện đại. Đây luôn là lựa chọn hàng đầu của nhiều thế hệ sinh viên y.
Đại học Y Hà Nội cung cấp đa dạng các ngành học thuộc khối khoa học sức khỏe. Các ngành học nổi bật bao gồm: Y khoa (Bác sĩ Đa khoa), Răng Hàm Mặt, Y học Dự phòng, Y học Cổ truyền, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Dinh dưỡng, Y tế Công cộng, Khúc xạ Nhãn khoa.
Học phí đại học Y Hà Nội, giống như nhiều trường đại học công lập tự chủ khác. Có xu hướng tăng nhẹ theo từng năm. Việc tăng học phí này thường nằm trong lộ trình điều chỉnh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cũng như chính sách tự chủ tài chính của trường.
Thường thì học phí đại học Y Hà Nội 2025 sẽ được chia thành các đợt đóng. Theo học kỳ hoặc theo năm học, tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng năm. Để giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên và gia đình. Hiện chưa có thông báo chính thức, sinh viên trường có thể theo dõi cổng tin tức để cập nhật tình hình.
Học phí đại học Y Hà Nội 2025 là một vấn đề được rất nhiều sinh viên và phụ huynh quan tâm. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về cách tính học phí để có sự chuẩn bị tốt nhất. Nếu thấy bài viết thú vị, đừng quên đón xem những bài viết tiếp theo của Điện Thoại Vui bạn nhé!
Bạn đang đọc bài viết Học phí đại học Y Hà Nội 2025: Cập nhật đầy đủ, mới nhất 2025 tại chuyên mục Sự kiện trên website Điện Thoại Vui.
Mình là Như Thuần, hiện đang là Content Creator tại Điện Thoại Vui. Với niềm đam mê viết lách hy vọng rằng mình có thể mang đến cho các bạn những thông tin và kiến thức hữu ích về lĩnh vực công nghệ, điện tử.