Học phí RMIT 2025: Cập nhật mới nhất, đầy đủ 2025
Học phí RMIT luôn là chủ đề được nhiều phụ huynh và sinh viên quan tâm khi lựa chọn ngôi trường quốc tế hàng đầu tại Việt Nam. Với chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, cơ sở vật chất hiện đại, mức học phí RMIT có những điểm đặc biệt mà bạn cần nắm rõ. Đọc ngay bài viết để có cái nhìn chi tiết và chuẩn bị tài chính tốt nhất cho hành trình học tập!
Học phí RMIT TP.HCM 2025 dao động từ 351.264.000 – 364.896.000 VNĐ/năm học cho bậc Đại học. Với bậc Sau đại học, mức học phí trung bình từ 217.440.000 – 434.880.000 VNĐ/năm học. Còn chương trình Dự bị Đại học có tổng chi phí khoảng 301.920.000 VNĐ/toàn khóa.
Bảng học phí RMIT TP.HCM 2025:
Chương trình đào tạo |
Học phí (VNĐ) |
Số tín chỉ |
Kinh doanh |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 |
Digital Marketing |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 |
Du lịch & Khách sạn |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 |
Kế toán |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 |
Truyền thông Chuyên nghiệp |
||
Mỗi năm* |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 |
Quản trị Doanh nghiệp Thời trang |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (22 môn) |
Thiết kế (Truyền thông số) |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (18 môn) |
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (22 môn) |
Sản xuất Phim Kỹ thuật Số |
||
Mỗi năm |
364.896.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.094.688.000 VND |
288 (21 môn) |
Ngôn ngữ |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (24 môn) |
Thiết kế Game |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 (6 môn) |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (18 môn) |
Công nghệ thông tin |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (22 môn) |
Kỹ thuật Điện tử & Hệ thống Máy tính |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.405.056.000 VND |
384 (32 môn) |
Kỹ sư phần mềm |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.405.056.000 VND |
384 (32 môn) |
Robot & Cơ điện tử |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.405.056.000 VND |
384 (32 môn) |
Tâm lý học |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (24 môn) |
Hàng không |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (24 môn) |
Công nghệ Thực phẩm & Dinh dưỡng |
||
Mỗi năm |
351.264.000 VND |
96 |
Toàn chương trình |
1.053.792.000 VND |
288 (24 môn) |
*Học phí một năm tính trên trung bình 8 môn học/năm.
Toàn chương trình: 301.920.000 VND
Chứng chỉ sau đại học (Graduate Certificate):
Chương trình |
Học phí (VNĐ) |
Số tín chỉ |
Quản trị Kinh doanh |
217.440.000 VND |
48 |
Kinh doanh Quốc tế |
217.440.000 VND |
48 |
Thạc sĩ (Master’s Programs):
Chương trình |
Học phí (VNĐ) |
Số tín chỉ |
MBA – 12 môn |
652.320.000 VND |
144 |
MBA – toàn chương trình (16 môn) |
869.760.000 VND |
192 |
MIB – 12 môn |
652.320.000 VND |
144 |
MIB – toàn chương trình (16 môn) |
869.760.000 VND |
192 |
Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo – 8 môn/năm |
434.880.000 VND |
96 |
Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo – toàn chương trình (16 môn) |
869.760.000 VND |
192 |
Tham khảo thêm thông tin tại: https://www.rmit.edu.vn/vi
Mức học phí tại RMIT Hà Nội cho năm 2025 dao động từ 351.264.000 đến 1.405.056.000 VNĐ/năm tùy theo ngành và chương trình đào tạo. Các chương trình sau đại học từ 217.440.000 đến 869.760.000 VNĐ toàn chương trình.
Bảng học phí RMIT Hà Nội 2025:
Chương trình đào tạo |
Học phí (VNĐ) |
Số tín chỉ / môn |
Đại học (Undergraduate) |
||
Kinh doanh / Digital Marketing / Du lịch & Khách sạn / Kế toán / Truyền thông Chuyên nghiệp |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 |
Quản trị Doanh nghiệp Thời trang |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 (22 môn) |
Thiết kế (Truyền thông số) |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 (18 môn) |
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 (22 môn) |
Sản xuất Phim Kỹ thuật Số |
364.896.000/năm – 1.094.688.000/toàn khóa |
96 – 288 (21 môn) |
Ngôn ngữ |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 (24 môn) |
Thiết kế Game |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 (18 môn) |
CNTT / Tâm lý học / Hàng không / CNTP & Dinh dưỡng |
351.264.000/năm – 1.053.792.000/toàn khóa |
96 – 288 (22–24 môn) |
Kỹ thuật Điện tử & HT Máy tính / Kỹ sư phần mềm / Robot & Cơ điện tử |
351.264.000/năm – 1.405.056.000/toàn khóa |
96 – 384 (32 môn) |
Dự bị Đại học (Foundation) |
301.920.000/toàn khóa |
- |
Sau đại học (Postgraduate) |
||
Graduate Certificate (QTKD / KDQT) |
217.440.000/toàn khóa |
48 |
MBA – 12 môn |
652.320.000 |
144 |
MBA – toàn chương trình (16 môn) |
869.760.000 |
192 |
MIB – 12 môn |
652.320.000 |
144 |
MIB – toàn chương trình (16 môn) |
869.760.000 |
192 |
Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo – 8 môn/năm |
434.880.000 |
96 |
Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo – toàn chương trình (16 môn) |
869.760.000 |
192 |
Lưu ý: Học phí mỗi năm được tính trên trung bình 8 môn học/năm
Tham khảo thêm thông tin tại: https://www.rmit.edu.vn/vi
Học phí RMIT 2025 được tính dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ. Vì vậy, mức học phí của từng sinh viên có thể khác nhau tùy vào kế hoạch học tập.
Trong đó:
Ví dụ minh họa:
Một sinh viên đăng ký 18 tín chỉ trong học kỳ 1 năm 2025, với mức đơn giá giả định là 19.514.667 VNĐ/tín chỉ:
-> Học phí = 18 × 19.514.667 = 351.264.000 VNĐ/học kỳ
Lưu ý: Trường hợp đăng ký ít hơn hoặc nhiều hơn tín chỉ, học phí sẽ thay đổi tương ứng.
Sinh viên nên tham khảo chi tiết trên trang chính thức của RMIT để biết mức giá/tín chỉ mới nhất và có kế hoạch đăng ký môn học hợp lý.
Học phí RMIT 2025 đã có sự điều chỉnh so với năm 2024, tăng trung bình 3–5% tùy chương trình.
Bảng so sánh Học phí RMIT 2025 vs 2024:
Chương trình đào tạo |
Học phí RMIT 2025 (VNĐ/năm) |
Học phí RMIT 2024 (VNĐ/năm) |
Đại học (đa số ngành) |
351.264.000 |
334.570.000 |
Dự bị Đại học |
301.920.000 (toàn khóa) |
~282.211.000 (ước tính) |
Sau Đại học |
~434.880.000 – 652.320.000 (ước tính) |
~415.000.000 – 620.000.000 (ước tính) |
Như vậy, học phí chương trình đại học tại RMIT Việt Nam có tăng khoảng 16.694.000 VNĐ, tương đương mức tăng gần 5% từ năm 2024 đến 2025.
Để có cái nhìn toàn cảnh, bảng dưới đây tổng hợp mức học phí trung bình năm 2025 của RMIT và nhiều trường đại học lớn tại Việt Nam, kèm theo số tín chỉ ước tính mỗi năm.
Trường |
Học phí trung bình/năm (VNĐ) |
Số tín chỉ/năm (ước tính) |
RMIT (Đại học quốc tế) |
351.264.000 |
~96 tín chỉ |
Đại học Hoa Sen |
40.000.000 – 60.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
80.000.000 – 100.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
Đại học Văn Lang |
40.000.000 – 55.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
18.000.000 – 25.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
28.000.000 – 45.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Tôn Đức Thắng |
29.700.000 – 66.700.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Cần Thơ |
22.000.000 – 40.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN |
34.000.000 – 40.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN |
16.900.000 – 38.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Y Dược – ĐHQGHN |
~62.200.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Quốc tế – ĐHQG TP.HCM |
50.000.000 – 60.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCM |
37.000.000 – 55.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH KHXH&NV – ĐHQG TP.HCM |
16.600.000 – 29.800.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Kinh tế – Luật – ĐHQG TP.HCM |
31.500.000 – 65.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Sài Gòn |
18.000.000 – 37.000.000 (chuẩn); 143.000.000 – 193.000.000 triệu (CLC) |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Công Thương TP.HCM |
27.000.000 – 29.000.000 |
~30 – 35 tín chỉ |
ĐH Mở TP.HCM |
24.000.000 – 28.500.000 triệu (chuẩn); 46.500.000 – 49.500.000 triệu (CLC) |
~30 – 35 tín chỉ |
Qua so sánh, học phí RMIT trung bình hơn 351 triệu đồng/năm cho 96 tín chỉ. Trong khi đó, các trường công lập chỉ khoảng 20 – 60 triệu/năm (30 – 35 tín chỉ). Còn chương trình chất lượng cao 100 – 190 triệu/năm vẫn thấp hơn nhiều so với RMIT.
Học phí RMIT 2025 không cố định cho tất cả sinh viên, mà thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Chẳng hạn như chương trình đào tạo, ngành học, cũng như chính sách học bổng mà sinh viên nhận được. Việc hiểu rõ các yếu tố này giúp bạn dự trù chi phí chính xác hơn.
Mỗi chương trình học tại RMIT có quy định học phí khác nhau, phụ thuộc vào tổng số tín chỉ. Chẳng hạn:
Chính sự khác biệt này khiến tổng học phí mỗi ngành, mỗi bậc đào tạo có mức dao động riêng.
RMIT thường xuyên cung cấp nhiều gói học bổng toàn phần hoặc bán phần, giúp giảm đáng kể chi phí học tập. Các học bổng này dựa vào thành tích học tập, kỹ năng lãnh đạo, hoặc đóng góp cộng đồng. Vì vậy, với sinh viên đạt học bổng, mức học phí thực tế phải chi trả sẽ thấp hơn nhiều so với mức niêm yết.
Mỗi ngành học có số lượng môn và tín chỉ khác nhau. Các ngành như Kinh doanh, Truyền thông hay CNTT thường yêu cầu 288 tín chỉ, trong khi các ngành kỹ thuật có thể lên đến 384 tín chỉ. Điều này khiến học phí toàn chương trình ngành kỹ thuật cao hơn so với khối ngành xã hội, kinh doanh.
Học phí cũng có thể thay đổi tùy theo cơ sở mà sinh viên đăng ký, ví dụ giữa RMIT TP.HCM và RMIT Hà Nội. Sự khác biệt chủ yếu đến từ điều kiện cơ sở vật chất, hỗ trợ học tập và các dịch vụ đi kèm tại từng cơ sở.
Ngoài học toàn thời gian, RMIT còn có các lựa chọn học bán thời gian hoặc chương trình liên kết quốc tế. Tùy hình thức học, học phí có thể thay đổi. Đặc biệt nếu sinh viên lựa chọn trao đổi hoặc du học một kỳ tại RMIT Melbourne, Úc, chi phí sẽ tăng thêm.
Tóm lại, học phí RMIT 2025 chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Để có kế hoạch tài chính phù hợp, sinh viên nên cân nhắc kỹ ngành học, chương trình đào tạo, cũng như tìm kiếm cơ hội học bổng và ưu đãi từ trường.
Bên cạnh học phí chính, sinh viên RMIT còn cần chuẩn bị cho một số khoản chi phí khác. Đây là những chi phí phát sinh cần được tính toán để có kế hoạch tài chính đầy đủ hơn:
Như vậy, ngoài học phí chính thức, sinh viên RMIT 2025 nên chuẩn bị thêm cho các khoản chi phí phụ đi kèm. Việc dự trù trước sẽ giúp bạn chủ động tài chính và có trải nghiệm học tập trọn vẹn hơn.
RMIT Việt Nam cung cấp đa dạng các chương trình học bổng và chính sách miễn giảm học phí nhằm hỗ trợ sinh viên theo học. Những ưu đãi này vừa ghi nhận thành tích cá nhân, vừa hỗ trợ các đối tượng cần giúp đỡ. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận giáo dục chất lượng.
RMIT dành nhiều suất học bổng cho sinh viên tương lai. Bao gồm học bổng toàn phần và bán phần dành cho cả bậc Đại học và Sau đại học. Có các học bổng đặc biệt cho sinh viên quốc tế xuất sắc và các chương trình Foundation.
RMIT Vietnam Opportunity Scholarship là gói học bổng toàn phần dành cho học sinh gặp khó khăn tài chính hoặc khuyết tật. Bao gồm: học phí, các phí không học tập, sinh hoạt phí, máy tính và một khoản hỗ trợ đi lại nếu cần.
Trường RMIT có chính sách miễn giảm cho đối tượng đặc biệt như sau:
Học viên bắt đầu chương trình Tiếng Anh cho Đại học (EU) vào năm 2025 sẽ được giảm 25% học phí nếu đáp ứng:
Chính sách này cũng áp dụng cho các cấp độ EU tiếp theo (kể cả học lại). Với điều kiện học viên duy trì việc đăng ký liên tục và không tạm hoãn quá 6 tháng.
Lưu ý:
Hỗ trợ theo thành tích học tập (Merit-based Fee Assistance) cụ thể như sau:
Việc đóng học phí RMIT được thiết kế linh hoạt, giúp sinh viên và phụ huynh dễ dàng lựa chọn. Trường hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán an toàn, minh bạch và tiện lợi. Từ chuyển khoản ngân hàng, thanh toán trực tuyến đến nộp qua các đối tác tài chính liên kết.
Một số phương thức thanh toán phổ biến:
Ngoài ra, sinh viên có thể chọn thanh toán học phí theo kỳ học hoặc cả năm. Giúp chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân và gia đình.
Thông tin chi tiết và hướng dẫn cập nhật tại: https://www.rmit.edu.vn/vi/hoc-tap-tai-rmit/hoc-phi/phuong-thuc-thanh-toan-hoc-phi.
Với nhiều lựa chọn thanh toán đa dạng, RMIT giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng tài chính và đảm bảo quá trình học tập diễn ra liên tục, thuận lợi.
Khi đóng học phí RMIT năm 2025, sinh viên và phụ huynh cần chú ý một số điểm quan trọng:
Nắm rõ các lưu ý khi đóng học phí giúp sinh viên đảm bảo quyền lợi, Từ đó, tránh được rủi ro phát sinh trong quá trình học tập.
Khi tìm hiểu về học phí RMIT 2025, nhiều phụ huynh và sinh viên thường có những thắc mắc liên quan đến trường, ngành học, cách đóng học phí và thời hạn thanh toán. Dưới đây là giải đáp cho những câu hỏi phổ biến nhất.
Trường Đại Học Quốc Tế RMIT Việt Nam là cơ sở của Đại học RMIT (Úc). Trường cung cấp chương trình đào tạo chuẩn quốc tế ngay tại TP.HCM và Hà Nội.
RMIT đào tạo đa dạng các lĩnh vực như Kinh doanh, Truyền thông & Thiết kế, Khoa học & Công nghệ, Ngôn ngữ Anh,... và Sau đại học.
Có. Học phí RMIT thường được điều chỉnh tăng nhẹ theo từng năm học để phù hợp với chi phí đào tạo và chuẩn quốc tế.
Sinh viên có thể chọn đóng học phí theo từng học kỳ (theo số tín chỉ đăng ký) hoặc đóng cả năm tùy theo kế hoạch tài chính cá nhân.
Thời hạn đóng học phí thường được quy định trước ngày bắt đầu học kỳ. Sinh viên cần theo dõi thông báo từ RMIT qua email hoặc cổng thông tin sinh viên để nộp đúng hạn.
Học phí RMIT 2025 được công bố rõ ràng, giúp sinh viên và phụ huynh dễ dàng dự trù chi phí. Bên cạnh mức học phí, trường còn có nhiều chính sách học bổng, tạo cơ hội tiếp cận môi trường giáo dục quốc tế hiện đại. Nếu bạn đang tìm kiếm thiết bị công nghệ phục vụ học tập hiệu quả, đừng quên tham khảo các sản phẩm chất lượng tại Điện Thoại Vui nhé!
Bạn đang đọc bài viết Học phí RMIT 2025: Cập nhật mới nhất, đầy đủ 2025 tại chuyên mục Sự kiện trên website Điện Thoại Vui.
Mình là Thanh Nhật, một content creator đam mê công nghệ. Mình là người thích viết, viết những gì mình biết, hiểu những gì mình viết. Mình chuyên viết về nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghệ, điện thoại, laptop, đến các thủ thuật và ứng dụng di động. Hy vọng mang đến cho bạn những thông tin hay và bổ ích về công nghệ mới nhất hiện nay.