Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì? Công thức và ví dụ cụ thể

Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì? Công thức và ví dụ cụ thể

nguyen-thi-truong-thu-thao
Nguyễn Thị Trương Thu Thảo
26/01/2025

Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì là thắc mắc của nhiều người. Đây là một hàm giúp tính trung bình có điều kiện trong Excel, đặc biệt hữu ích khi làm việc với dữ liệu lớn. Hãy cùng tham khảo cách dùng công thức hàm AVERAGEIFS như thế nào để đạt hiệu quả ngay dưới đây.

Hàm AVERAGEIFS là gì?

Hàm AVERAGEIFS trong Excel là một hàm dùng để tính trung bình cộng của các giá trị trong một phạm vi nhất định. Tuy nhiên chỉ bao gồm những giá trị thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện cho trước.

Hàm AVERAGEIFS là gì?

Khác với hàm AVERAGE thông thường. AVERAGEIFS giúp lọc dữ liệu trước khi tính toán. Điều này giúp kết quả chính xác và phù hợp hơn với yêu cầu phân tích.

Hàm AVERAGEIFS là giúp người dùng tính toán trung bình một cách linh hoạt mà không cần phải lọc dữ liệu thủ công. Hàm này đặc biệt hữu ích khi làm việc với bảng dữ liệu lớn. Giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác trong việc phân tích số liệu có điều kiện.

Công thức hàm AVERAGEIFS là gì?

Công thức của hàm AVERAGEIFS là: 

=AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...) 

Trong đó, range là phạm vi dữ liệu cần tính trung bình. Criteria_rangecriteria là phạm vi và điều kiện để lọc dữ liệu trước khi tính toán.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS kèm ví dụ mới nhất 2025

Hàm AVERAGEIFS trong Excel giúp tính giá trị trung bình của một phạm vi dữ liệu dựa trên nhiều điều kiện. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng hàm AVERAGEIFS kèm ví dụ trong nhiều điều kiện khác nhau.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện bé hơn

Giả sử bạn muốn tính số tiền lương trung bình của các nhân viên có mức lương dưới 6.000.000. Khi bạn muốn tính trung bình cộng với điều kiện bé hơn một giá trị nhất định. Bạn có thể tham khảo các bước dưới đây.

Để tính lương trung bình, bạn có thể nhập công thức sau: =AVERAGEIFS(C2:C6, C2:C6, '<6000000') vào ô cần hiển thị kết quả. Sau đó nhấn Enter để Excel thực hiện phép tính và hiển thị kết quả.

Trong đó:

  • C2:C6: Là vùng dữ liệu chứa các mức lương của các nhân viên.
  • '<6000000': Điều kiện yêu cầu mức lương phải nhỏ hơn 6.000.000.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện bé hơn

Như vậy bạn đã có thể tính trung bình cộng với điều kiện cụ thể bằng hàm AVERAGEIFS. Tuy nhiên để đảm bảo dữ liệu của bạn được bảo mật và tính chính xác nhất. Bạn nên sử dụng phiên bản phần mềm Microsoft Excel mới nhất khi thực hiện tính bằng AVERAGEIFS.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện 2 số

Giả sử bạn có bảng điểm của học sinh trong hai kỳ học HK1 và HK2. Bạn cần tính điểm trung bình trong HK1 cho những học sinh có điểm từ 5 đến 8. 

Để tính điểm trung bình HK1 của những học sinh có điểm lớn hơn 5 và nhỏ hơn 8 trong HK1. Bạn sẽ nhập công thức =AVERAGEIFS(D2:D6,D2:D6,'>5',D2:D6,'<8'). Sau khi nhập xong công thức, bạn nhấn Enter để Excel tự động tính toán kết quả.

Giải thích công thức hàm AVERAGEIFS:

  • D2:D6: Là vùng dữ liệu chứa các giá trị điểm cần tính trung bình.
  • D2:D6, '>5': Điều kiện đầu tiên yêu cầu các giá trị trong vùng D2:D6 phải lớn hơn 5.
  • D2:D6, '<8': Điều kiện thứ hai yêu cầu các giá trị trong vùng D2:D6 phải nhỏ hơn 8.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện 2 số

Như vậy chỉ với hướng dẫn trên bạn đã có thể thực hiện cách dùng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện 2 số.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện số và chữ

Giả sử bạn có bảng điểm của các học sinh lớp 6A. Bạn cần tính điểm trung bình học kỳ 2 của những học sinh nam có điểm lớn hơn 6.

Công thức bạn cần dùng là =AVERAGEIFS(E2:E6, C2:C6, 'Nam', E2:E6, '>6'). Sau khi nhập công thức trên vào ô tính, nhấn Enter để Excel tự động tính ra kết quả.

Giải thích công thức hàm:

  • E2:E6: Là phạm vi dữ liệu muốn tính trung bình (trong trường hợp này là điểm số học kỳ 2).
  • C2:C6, 'Nam': Điều kiện này lọc ra học sinh có giới tính nam, tức chỉ tính điểm của các học sinh nam.
  • E2:E6, '>6': Điều kiện này yêu cầu điểm học kỳ 2 của các học sinh nam phải lớn hơn 6.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện số và chữ

Hàm AVERAGEIFS cho phép bạn tính toán trung bình cộng của một tập dữ liệu với nhiều điều kiện khác nhau. Bao gồm cả điều kiện về chữ (ví dụ: giới tính) và số (ví dụ: điểm số). Việc hiểu rõ cách sử dụng hàm này giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với 3 điều kiện

Hàm AVERAGEIFS trong Excel rất hữu ích khi bạn cần tính trung bình với nhiều điều kiện khác nhau. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ tính điểm trung bình học kỳ 1 (HK1) của những học sinh Nữ có điểm HK1 trên 6 và điểm HK2 nhỏ hơn 10. Để thực hiện được phép tính này, bạn cần làm theo các bước dưới đây.

Bước 1: Nhập công thức vào ô tính trung bình =AVERAGEIFS(D2:D7;C2:C7;'Nữ';D2:D7;'>6';E2:E7;'>10')

Giải thích về các thành phần trong hàm:

  • D2:D7: Vùng dữ liệu để tính trung bình (Điểm HK1).
  • C2:C7;'Nữ': Điều kiện thứ nhất (Chọn học sinh Nữ).
  • D2:D7;'>6': Điều kiện thứ hai (Chọn những học sinh có điểm HK1 lớn hơn 6).
  • E2:E7;'>10': Điều kiện thứ ba (Chọn học sinh có điểm HK2 nhỏ hơn 10).

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với 3 điều kiện

Bước 2: Sau khi nhập công thức, nhấn Enter để nhận kết quả trung bình.

Sau khi nhập công thức, nhấn Enter để nhận kết quả trung bình

Kết quả trả về sẽ là điểm trung bình của các học sinh Nữ có điểm HK1 lớn hơn 6 và điểm HK2 nhỏ hơn 10. Cụ thể từ danh sách, học sinh thỏa mãn điều kiện này là Lê Thị B và Mai Thị H.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình khác một yếu tố

Ví dụ: Tính lương trung bình của nhân viên không có tên 'Nguyễn'. Để tính toán lương trung bình của những nhân viên không có tên 'Nguyễn', bạn áp dụng công thức: =AVERAGEIFS(D2:D6, B2:B6, '<>Nguyễn'). Sau khi điền công thức này vào ô tính, ấn Enter để Excel hiển thị kết quả trung bình.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình khác một yếu tố

Giải thích công thức:

  • D2:D6: Là phạm vi dữ liệu chứa các giá trị lương mà bạn muốn tính trung bình.
  • B2:B6: Là phạm vi chứa tên nhân viên mà bạn muốn áp dụng điều kiện lọc.
  • '<>Nguyễn': Điều kiện này chỉ ra rằng bạn muốn loại trừ những nhân viên tên có chứa chữ 'Nguyễn'. Dấu '<>' có nghĩa là 'không phải'.

Sử dụng hàm AVERAGEIFS trong trường hợp này giúp bạn dễ dàng tính toán giá trị trung bình cho các đối tượng đáp ứng yêu cầu mà bạn đặt ra. Đây là một phương pháp rất hữu ích trong tình huống cần tính toán theo nhiều điều kiện khác nhau.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện lớn hơn

Ví dụ cách sử dụng hàm để tính trung bình cho người có mức lương cao hơn 6 triệu.

Tại ô bạn muốn hiển thị kết quả, nhập công thức =AVERAGEIFS(C2:C6, C2:C6, '>6000000'). Sau đó, nhấn Enter để nhận kết quả.

Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện lớn hơn

Giải thích công thức hàm:

  • C2:C6: Vùng dữ liệu chứa các mức lương mà bạn muốn tính trung bình.
  • '>6000000': Điều kiện mà bạn đưa ra là chỉ tính trung bình cho các mức lương lớn hơn 6 triệu.

Trong ví dụ này, bạn có thể dễ dàng áp dụng công thức hàm AVERAGEIFS để tính trung bình cho những người có mức lương vượt quá 6 triệu đồng.

Lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGEIFS trong Excel

Khi sử dụng hàm AVERAGEIFS trong Excel để tính giá trị trung bình theo điều kiện. Người dùng có thể gặp một số lỗi phổ biến, dưới đây là những lỗi thường gặp và cách khắc phục chúng.

Lỗi báo #DIV/0

Lỗi #DIV/0 xảy ra khi hàm AVERAGEIFS không tìm thấy bất kỳ dữ liệu nào đáp ứng điều kiện. Điều này có thể là do các điều kiện lọc không phù hợp hoặc không có dữ liệu nào trong phạm vi kiểm tra. Khi đó, Excel không thể thực hiện phép chia, dẫn đến lỗi #DIV/0.

Lỗi #DIV/0 xảy ra khi hàm AVERAGEIFS không tìm thấy bất kỳ dữ liệu nào đáp ứng điều kiện

Để khắc phục, bạn có thể kiểm tra và chắc chắn rằng điều kiện trong công thức đã đúng. Đồng thời dữ liệu trong các ô cần tính có giá trị hợp lệ. Nếu dữ liệu không đủ, bạn có thể sử dụng hàm IFERROR để thay thế lỗi này bằng một giá trị khác. Ví dụ như '0' hoặc 'Không có dữ liệu'.

Lỗi không chấp nhận ô trống dữ liệu

Khi sử dụng hàm AVERAGEIFS, Excel yêu cầu các ô dữ liệu trong phạm vi tính toán không được để trống. Nếu có ô trống trong phạm vi dữ liệu mà bạn đang tính toán. Hàm sẽ không thực hiện được phép tính trung bình và không trả về kết quả như mong muốn.

Lỗi không chấp nhận ô trống dữ liệu

Để khắc phục, bạn có thể loại bỏ hoặc thay thế các ô trống bằng các giá trị mặc định. Chẳng hạn như '0' hoặc giá trị khác mà bạn thấy phù hợp. Một cách khác là sử dụng hàm IF trong AVERAGEIFS để bỏ qua các ô trống. Bạn chỉ tính trung bình cho các ô có dữ liệu hợp lệ.

Lưu ý khi sử dụng hàm AVERAGEIFS trong Excel

Để khai thác tối đa sức mạnh của hàm AVERAGEIFS và tránh những kết quả sai lệch. Người dùng cần nắm rõ một số lưu ý quan trọng sau:

  • Các ô chứa TRUE hoặc FALSE: Những ô trong vùng dữ liệu mà bạn muốn tính trung bình cộng sẽ bị bỏ qua nếu chúng chứa giá trị TRUE hoặc FALSE.
  • Ô trống trong điều kiện: Nếu một ô trong vùng điều kiện là ô trống, hàm sẽ mặc định ô đó giá trị 0.
  • Không có ô nào đáp ứng điều kiện: Nếu không có ô nào trong vùng dữ liệu đáp ứng tất cả các điều kiện đã đặt ra. Hàm sẽ trả về lỗi #DIV/0!.
  • Ký tự đại diện: Bạn có thể sử dụng các ký tự đại diện như dấu sao (*) và dấu chấm hỏi (?) trong điều kiện để tìm kiếm các giá trị tương tự.
  • Giá trị logic: Các ô trong vùng dữ liệu có giá trị logic TRUE sẽ được coi là 1. Ô có giá trị logic FALSE sẽ được coi là 0.
  • Ô trống và dữ liệu dạng văn bản: Nếu vùng dữ liệu trung bình chứa ô trống, hàm AVERAGEIFS sẽ bỏ qua ô đó. Nếu vùng dữ liệu trung bình là ô trống hoặc có định dạng văn bản, hàm bị lỗi #DIV/0!.
  • Giá trị không thể chuyển đổi thành số: Nếu các giá trị trong vùng dữ liệu trung bình không thể chuyển đổi thành số. Lúc này hàm cũng sẽ trả về lỗi #DIV/0!.

Lưu ý khi sử dụng hàm AVERAGEIFS trong Excel

Bằng cách nắm vững những lưu ý trên, bạn có thể tránh được những sai sót không đáng có. Đồng thời tận dụng tối đa khả năng của hàm AVERAGEIFS trong việc phân tích dữ liệu.

Kết luận

Hàm AVERAGEIFS trong Excel là công cụ không thể thiếu giúp bạn xử lý số liệu chính xác hơn. Hy vọng qua những cách dùng hàm AVERAGEIFS được hướng dẫn chi tiết ở trên. Bạn có thể áp dụng linh hoạt hàm này trong công việc. Truy cập website Điện Thoại Vui để khám phá thêm cách sử dụng nhiều hàm khác nhé.

Bạn đang đọc bài viết Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì? Công thức và ví dụ cụ thể tại chuyên mục Excel trên website Điện Thoại Vui.

avatar-Nguyễn Thị Trương Thu Thảo
QTV

Mình là Thảo, Mình có niềm yêu thích đặc biệt với những gì liên quan đến công nghệ. Những thay đổi, xu hướng với về công nghệ luôn là điều làm mình hứng thú, khám phá và muốn cập nhật đến mọi người. Hy vọng rằng với vốn kiến thức trong hơn 4 năm viết về công nghệ, những chia sẻ của mình sẽ hữu ích cho bạn. Trao đổi với mình điều bạn quan tâm ở đây nhé.

Hỏi và đáp
hello
HỆ THỐNG CỬA HÀNG
dtv

- Gọi tư vấn sửa chữa: 1800.2064

- Gọi góp ý - khiếu nại: 1800.2063

- Hoạt động: 08:00 – 21:00 các ngày trong tuần

Kết nối với Điện Thoại Vui
    facebookinstagramyoutubetiktokzalo
Website thành viên
  • Hệ thống bán lẻ di động toàn quốc.

    cellphones
  • Kênh thông tin giải trí công nghệ cho giới trẻ.

    schannel
  • Trang thông tin công nghệ mới nhất.

    sforum

Bản quyền 2022 – © Công ty TNHH Dịch vụ sửa chữa Điện Thoại Vui – MST: 0316179378 – GPDKKD: 0316179378 do sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 05/03/2020
Địa chỉ văn phòng: 30B, Hồ Hảo Hớn, phường Cô Giang, quận 1, TP Hồ Chí Minh – Điện thoại: 1800.2064 – Email: cskh@dienthoaivui.com.vn – Chịu trách nhiệm nội dung: Bùi Văn Định.
Quý khách có nhu cầu sửa chữa vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp các trung tâm Điện Thoại Vui
dtvDMCA.com Protection Status
Danh mục
Cửa hàngĐặt lịch sửa
Đăng nhập
Xem thêm