Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì? Công thức và ví dụ cụ thể
Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì là thắc mắc của nhiều người. Đây là một hàm giúp tính trung bình có điều kiện trong Excel, đặc biệt hữu ích khi làm việc với dữ liệu lớn. Hãy cùng tham khảo cách dùng công thức hàm AVERAGEIFS như thế nào để đạt hiệu quả ngay dưới đây.
Hàm AVERAGEIFS trong Excel là một hàm dùng để tính trung bình cộng của các giá trị trong một phạm vi nhất định. Tuy nhiên chỉ bao gồm những giá trị thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện cho trước.
Khác với hàm AVERAGE thông thường. AVERAGEIFS giúp lọc dữ liệu trước khi tính toán. Điều này giúp kết quả chính xác và phù hợp hơn với yêu cầu phân tích.
Hàm AVERAGEIFS là giúp người dùng tính toán trung bình một cách linh hoạt mà không cần phải lọc dữ liệu thủ công. Hàm này đặc biệt hữu ích khi làm việc với bảng dữ liệu lớn. Giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác trong việc phân tích số liệu có điều kiện.
Công thức của hàm AVERAGEIFS là:
=AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)
Trong đó, range là phạm vi dữ liệu cần tính trung bình. Criteria_range và criteria là phạm vi và điều kiện để lọc dữ liệu trước khi tính toán.
Hàm AVERAGEIFS trong Excel giúp tính giá trị trung bình của một phạm vi dữ liệu dựa trên nhiều điều kiện. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng hàm AVERAGEIFS kèm ví dụ trong nhiều điều kiện khác nhau.
Giả sử bạn muốn tính số tiền lương trung bình của các nhân viên có mức lương dưới 6.000.000. Khi bạn muốn tính trung bình cộng với điều kiện bé hơn một giá trị nhất định. Bạn có thể tham khảo các bước dưới đây.
Để tính lương trung bình, bạn có thể nhập công thức sau: =AVERAGEIFS(C2:C6, C2:C6, '<6000000') vào ô cần hiển thị kết quả. Sau đó nhấn Enter để Excel thực hiện phép tính và hiển thị kết quả.
Trong đó:
Như vậy bạn đã có thể tính trung bình cộng với điều kiện cụ thể bằng hàm AVERAGEIFS. Tuy nhiên để đảm bảo dữ liệu của bạn được bảo mật và tính chính xác nhất. Bạn nên sử dụng phiên bản phần mềm Microsoft Excel mới nhất khi thực hiện tính bằng AVERAGEIFS.
Giả sử bạn có bảng điểm của học sinh trong hai kỳ học HK1 và HK2. Bạn cần tính điểm trung bình trong HK1 cho những học sinh có điểm từ 5 đến 8.
Để tính điểm trung bình HK1 của những học sinh có điểm lớn hơn 5 và nhỏ hơn 8 trong HK1. Bạn sẽ nhập công thức =AVERAGEIFS(D2:D6,D2:D6,'>5',D2:D6,'<8'). Sau khi nhập xong công thức, bạn nhấn Enter để Excel tự động tính toán kết quả.
Giải thích công thức hàm AVERAGEIFS:
Như vậy chỉ với hướng dẫn trên bạn đã có thể thực hiện cách dùng hàm AVERAGEIFS để tính trung bình với điều kiện 2 số.
Giả sử bạn có bảng điểm của các học sinh lớp 6A. Bạn cần tính điểm trung bình học kỳ 2 của những học sinh nam có điểm lớn hơn 6.
Công thức bạn cần dùng là =AVERAGEIFS(E2:E6, C2:C6, 'Nam', E2:E6, '>6'). Sau khi nhập công thức trên vào ô tính, nhấn Enter để Excel tự động tính ra kết quả.
Giải thích công thức hàm:
Hàm AVERAGEIFS cho phép bạn tính toán trung bình cộng của một tập dữ liệu với nhiều điều kiện khác nhau. Bao gồm cả điều kiện về chữ (ví dụ: giới tính) và số (ví dụ: điểm số). Việc hiểu rõ cách sử dụng hàm này giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.
Hàm AVERAGEIFS trong Excel rất hữu ích khi bạn cần tính trung bình với nhiều điều kiện khác nhau. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ tính điểm trung bình học kỳ 1 (HK1) của những học sinh Nữ có điểm HK1 trên 6 và điểm HK2 nhỏ hơn 10. Để thực hiện được phép tính này, bạn cần làm theo các bước dưới đây.
Bước 1: Nhập công thức vào ô tính trung bình =AVERAGEIFS(D2:D7;C2:C7;'Nữ';D2:D7;'>6';E2:E7;'>10')
Giải thích về các thành phần trong hàm:
Bước 2: Sau khi nhập công thức, nhấn Enter để nhận kết quả trung bình.
Kết quả trả về sẽ là điểm trung bình của các học sinh Nữ có điểm HK1 lớn hơn 6 và điểm HK2 nhỏ hơn 10. Cụ thể từ danh sách, học sinh thỏa mãn điều kiện này là Lê Thị B và Mai Thị H.
Ví dụ: Tính lương trung bình của nhân viên không có tên 'Nguyễn'. Để tính toán lương trung bình của những nhân viên không có tên 'Nguyễn', bạn áp dụng công thức: =AVERAGEIFS(D2:D6, B2:B6, '<>Nguyễn'). Sau khi điền công thức này vào ô tính, ấn Enter để Excel hiển thị kết quả trung bình.
Giải thích công thức:
Sử dụng hàm AVERAGEIFS trong trường hợp này giúp bạn dễ dàng tính toán giá trị trung bình cho các đối tượng đáp ứng yêu cầu mà bạn đặt ra. Đây là một phương pháp rất hữu ích trong tình huống cần tính toán theo nhiều điều kiện khác nhau.
Ví dụ cách sử dụng hàm để tính trung bình cho người có mức lương cao hơn 6 triệu.
Tại ô bạn muốn hiển thị kết quả, nhập công thức =AVERAGEIFS(C2:C6, C2:C6, '>6000000'). Sau đó, nhấn Enter để nhận kết quả.
Giải thích công thức hàm:
Trong ví dụ này, bạn có thể dễ dàng áp dụng công thức hàm AVERAGEIFS để tính trung bình cho những người có mức lương vượt quá 6 triệu đồng.
Khi sử dụng hàm AVERAGEIFS trong Excel để tính giá trị trung bình theo điều kiện. Người dùng có thể gặp một số lỗi phổ biến, dưới đây là những lỗi thường gặp và cách khắc phục chúng.
Lỗi #DIV/0 xảy ra khi hàm AVERAGEIFS không tìm thấy bất kỳ dữ liệu nào đáp ứng điều kiện. Điều này có thể là do các điều kiện lọc không phù hợp hoặc không có dữ liệu nào trong phạm vi kiểm tra. Khi đó, Excel không thể thực hiện phép chia, dẫn đến lỗi #DIV/0.
Để khắc phục, bạn có thể kiểm tra và chắc chắn rằng điều kiện trong công thức đã đúng. Đồng thời dữ liệu trong các ô cần tính có giá trị hợp lệ. Nếu dữ liệu không đủ, bạn có thể sử dụng hàm IFERROR để thay thế lỗi này bằng một giá trị khác. Ví dụ như '0' hoặc 'Không có dữ liệu'.
Khi sử dụng hàm AVERAGEIFS, Excel yêu cầu các ô dữ liệu trong phạm vi tính toán không được để trống. Nếu có ô trống trong phạm vi dữ liệu mà bạn đang tính toán. Hàm sẽ không thực hiện được phép tính trung bình và không trả về kết quả như mong muốn.
Để khắc phục, bạn có thể loại bỏ hoặc thay thế các ô trống bằng các giá trị mặc định. Chẳng hạn như '0' hoặc giá trị khác mà bạn thấy phù hợp. Một cách khác là sử dụng hàm IF trong AVERAGEIFS để bỏ qua các ô trống. Bạn chỉ tính trung bình cho các ô có dữ liệu hợp lệ.
Để khai thác tối đa sức mạnh của hàm AVERAGEIFS và tránh những kết quả sai lệch. Người dùng cần nắm rõ một số lưu ý quan trọng sau:
Bằng cách nắm vững những lưu ý trên, bạn có thể tránh được những sai sót không đáng có. Đồng thời tận dụng tối đa khả năng của hàm AVERAGEIFS trong việc phân tích dữ liệu.
Hàm AVERAGEIFS trong Excel là công cụ không thể thiếu giúp bạn xử lý số liệu chính xác hơn. Hy vọng qua những cách dùng hàm AVERAGEIFS được hướng dẫn chi tiết ở trên. Bạn có thể áp dụng linh hoạt hàm này trong công việc. Truy cập website Điện Thoại Vui để khám phá thêm cách sử dụng nhiều hàm khác nhé.
Bạn đang đọc bài viết Hàm AVERAGEIFS trong Excel là gì? Công thức và ví dụ cụ thể tại chuyên mục Excel trên website Điện Thoại Vui.
Mình là Thảo, Mình có niềm yêu thích đặc biệt với những gì liên quan đến công nghệ. Những thay đổi, xu hướng với về công nghệ luôn là điều làm mình hứng thú, khám phá và muốn cập nhật đến mọi người. Hy vọng rằng với vốn kiến thức trong hơn 4 năm viết về công nghệ, những chia sẻ của mình sẽ hữu ích cho bạn. Trao đổi với mình điều bạn quan tâm ở đây nhé.