Tất tần tật thông tin về mã bưu chính mà bạn nên biết
Mã bưu chính thường được sử dụng trong quá trình giao nhận hàng hoá. Khi gửi một gói hàng tại bưu điện, bạn sẽ cần phải điền vào đơn mã bưu chính của tỉnh, huyện. Vậy cách lấy mã bưu chính là gì? Theo dõi bài viết để biết cách tra cứu mã bưu chính các tỉnh quốc gia nhé!
Mã bưu chính còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như: mã bưu điện, Zip Code, Postal Code. Hình thức của mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, số hoặc kết hợp số và chữ với nhau theo quy ước. Đây là một hệ thống các ký tự được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu.
Mỗi một quốc gia sẽ có cấu trúc mã bưu chính khác nhau. Đối với Việt Nam, hiện nay hệ thống nước ta đang dùng Postal Code bao gồm 5 ký tự số.
Ngày nay Zip Code được dùng để giúp người nhận/gửi xác định vị trí cũng như điểm đến của thư tín và bưu phẩm. Ngoài ra, mã bưu chính còn được dùng để khai báo các thông tin người nhận theo yêu cầu của những website giao dịch quốc tế. Việc giao dịch, mua sắm trên thị trường quốc tế tiện lợi, dễ dàng hơn.
Đối với người dùng cá nhân:
Đối với các cửa hàng, tổ chức doanh nghiệp, công ty:
Cùng tham khảo bảng mã bưu chính của các tỉnh thành nước ta trong phần tiếp theo!
Xem ngay cách mở tài khoản Vietinbank online nhanh chóng chỉ trong vài phút tại đây!
Sau đây là bảng tổng hợp về mã bưu chính quốc gia của 63 tỉnh thành Việt Nam được cập nhất mới nhất.
STT | Tỉnh thành | Mã bưu chính (Zip Code) |
1 | Tỉnh An Giang | 90000 |
2 | Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 78000 |
3 | Tỉnh Bạc Liêu | 97000 |
4 | Tỉnh Bắc Kạn | 23000 |
5 | Tỉnh Bắc Giang | 26000 |
6 | Tỉnh Bắc Ninh | 16000 |
7 | Tỉnh Bến Tre | 86000 |
8 | Tỉnh Bình Dương | 75000 |
9 | Tỉnh Bình Định | 55000 |
10 | Tỉnh Bình Phước | 67000 |
11 | Tỉnh Bình Thuận | 77000 |
12 | Tỉnh Cà Mau | 98000 |
13 | Tỉnh Cao Bằng | 21000 |
14 | Tỉnh Cần Thơ | 94000 |
15 | Tỉnh Đà Nẵng | 50000 |
16 | Tỉnh Điện Biên | 63000 – 64000 |
17 | Tỉnh Đắk Lắk | 65000 |
18 | Tỉnh Đắk Nông | 32000 |
19 | Tỉnh Đồng Nai | 76000 |
20 | Tỉnh Đồng Tháp | 81000 |
21 | Tỉnh Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Tỉnh Hà Giang | 20000 |
23 | Tỉnh Hà Nam | 18000 |
24 | Tỉnh Hà Nội | 10000 – 14000 |
25 | Tỉnh Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
26 | Tỉnh Hải Dương | 03000 |
27 | Tỉnh Hải Phòng | 04000 – 05000 |
28 | Tỉnh Hậu Giang | 95000 |
29 | Tỉnh Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Tỉnh Hưng Yên | 17000 |
32 | Tỉnh Khánh Hòa | 57000 |
33 | Tỉnh Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Tỉnh Kon Tum | 60000 |
35 | Tỉnh Lai Châu | 30000 |
36 | Tỉnh Lạng Sơn | 25000 |
37 | Tỉnh Lào Cai | 31000 |
38 | Tỉnh Lâm Đồng | 66000 |
39 | Tỉnh Long An | 82000 – 83000 |
40 | Tỉnh Nam Định | 07000 |
41 | Tỉnh Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Tỉnh Ninh Bình | 08000 |
43 | Tỉnh Ninh Thuận | 59000 |
44 | Tỉnh Phú Thọ | 35000 |
45 | Tỉnh Phú Yên | 56000 |
46 | Tỉnh Quảng Bình | 47000 |
47 | Tỉnh Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Tỉnh Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Tỉnh Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Tỉnh Quảng Trị | 48000 |
51 | Tỉnh Sóc Trăng | 96000 |
52 | Tỉnh Sơn La | 34000 |
53 | Tỉnh Tây Ninh | 80000 |
54 | Tỉnh Thái Bình | 6000 |
55 | Tỉnh Thái Nguyên | 24000 |
56 | Tỉnh Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tỉnh Tiền Giang | 84000 |
59 | Tỉnh Trà Vinh | 87000 |
60 | Tỉnh Tuyên Quang | 22000 |
61 | Tỉnh Vĩnh Long | 85000 |
62 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Tỉnh Yên Bái | 33000 |
Lưu ý: Mã bưu chính các tỉnh thành trên cả nước sẽ thường xuyên được cập nhật hoặc thay đổi. Để tránh sai sót khi dùng các dịch vụ chuyển phát bạn nên kiểm tra mã Zip Code được cập nhật mới nhất trước khi đăng ký gói hàng.
Tổng hợp 1001 thủ thuật hay mà bạn không thể bỏ qua, xem ngay!
Bên cạnh mã bưu chính của 63 tỉnh thành, trong mỗi tỉnh đều sẽ có các Zip Code khác để chỉ các cấp quận, huyện. Để tìm được mã vùng, tỉnh, quận, huyện nhanh chóng các bạn có thể làm theo cách sau đây:
Bước 1: Truy cập 'TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ: TRA CỨU MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA' qua đường dẫn https://mabuuchinh.vn/.
Bước 2: Nhập vào Thanh tìm kiếm mã Zip Code tỉnh hoặc tên của tỉnh thành đó. Sau đó chọn vào ô Tìm kiếm để hệ thống chạy dữ liệu.
Bước 3: Sau khi thực hiện 2 bước trên, toàn bộ thông tin về mã Zip Code của tỉnh thành đó sẽ được hiển thị. Các mã Zip Code bao gồm: mã bưu chính của các quận, huyện và các mã bưu chính về Sở Thông tin, Sở Văn hoá, Công An… trực thuộc tỉnh thành đó.
Nếu bạn đang sinh sống gần những nơi có mã bưu chính cụ thể tại các đơn vị trực thuộc tỉnh. Bạn có thể dò tìm để thêm Zip Code này vào kiện hàng, bưu phẩm của mình để được giao/ nhận chính xác hơn nhé!
Để quá trình giao nhận được diễn ra suôn sẻ, bạn cần lưu ý các điều sau đây:
Trên đây là tổng hợp các thông tin chi tiết về Mã bưu chính (Zip Code) và cách tra cứu mã bưu chính mà bạn cần nắm bắt để có thể sử dụng. Qua đó, bạn có thể thu thập biết thêm các Zip Code để giao dịch hàng hóa trong và ngoài nước tiện lợi hơn. Đừng quên chia sẻ bài viết nếu thấy bổ ích đến nhiều hơn hơn nhé!
Bạn đang đọc bài viết Tất tần tật thông tin về mã bưu chính mà bạn nên biết tại chuyên mục Hỏi đáp trên website Điện Thoại Vui.
Tôi là Trần My Ly, một người có niềm đam mê mãnh liệt với công nghệ và 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viết lách. Công nghệ không chỉ là sở thích mà còn là nguồn cảm hứng vô tận, thúc đẩy tôi khám phá và chia sẻ những kiến thức, xu hướng mới nhất. Tôi hi vọng rằng qua những bài viết của mình sẽ truyền cho bạn những góc nhìn sâu sắc về thế giới công nghệ đa dạng và phong phú. Cùng tôi khám phá những điều thú vị qua từng con chữ nhé!