Hướng dẫn sử dụng hàm IFERROR từ A đến Z trong Excel
Hàm IFERROR là một trong những hàm quan trọng và được sử dụng nhiều trong Excel. Chức năng chính của hàm là giúp người dùng phát hiện và sửa lỗi sai. Bạn đã biết cách sử dụng cũng như kết hợp hàm IFERROR với IF, VLOOKUP? Hãy theo dõi bài viết sau, để hiểu rõ từ A đến Z về cách dùng hàm IFERROR nhé.
Hàm IFERROR là một trong những hàm tính cơ bản của Microsoft Excel. Hàm này giúp người dùng phát hiện và xử lý lỗi sai công thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nói cách khác, hàm này sẽ giúp bạn kiểm tra lại công thức và trả về giá trị đúng nếu như kết quả báo lỗi.
Hàm IFERROR thường được sử dụng để xử lý các loại lỗi sau đây:
Sau khi đã biết được chức năng chính của hàm IFERROR, vậy công thức để ứng dụng hàm này là gì? Nội dung tiếp theo sẽ giải đáp cho bạn cách ứng dụng công thức IFERROR trong Excel.
Công thức hàm IFERROR là =IFERROR(value, value_if_error)
Trong đó:
Lưu ý:
Khi bạn phải làm việc với nhiều dữ liệu trong Excel cùng một lúc. Thì việc xuất hiện lỗi khi thực hiện là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy để hạn sai sót, hãy cùng điểm qua những lưu ý quan trọng khi dùng hàm IFERROR ngay bên dưới nhé!
Sau đây là những trường hợp cần lưu ý khi dùng hàm IFERROR trong Excel:
Đánh giá hàm IFERROR:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Tóm lại, hàm IFERROR là một công cụ vô cùng hữu ích. Khi giúp người dùng tiết kiệm thời gian để xử lý lỗi trong Excel. Tuy nhiên, bạn vẫn cần sử dụng nó một cách thông minh để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.
Cách sử dụng hàm Countif trong Excel cực đơn giản. Hướng dẫn kết hợp hàm Countif với các hàm khác trong Excel, xem ngay!
Để có thể sử dụng và hiểu rõ về cách sử dụng IFERROR. Hãy cùng mình điểm qua một số ví dụ dưới đây nhé.
Ví dụ 1: Bảng dưới đây, yêu cầu tính điểm trung bình của mỗi thí sinh bằng cách cộng điểm 3 môn và chia đều cho 3. Tuy nhiên do D3 và F6 có giá trị là văn bản “Không thi', nên phép tính trả về sẽ bị lỗi.
Trong trường hợp này, bạn muốn thay thế giá trị lỗi bằng “KIỂM TRA LẠI PHÉP TÍNH' sẽ có công thức sau:
=IFERROR((D3+E3+F3)/3,'KIỂM TRA LẠI PHÉP TÍNH')
Khi dữ liệu được nhập đúng thì ô sẽ hiển thị kết quả. Nếu ô nào nhập dữ liệu sai hoặc, lỗi kết quả thì ô sẽ trả về “KIỂM TRA LẠI PHÉP TÍNH”.
Ví dụ 2: Giả sử ta có bảng tính doanh số của một đơn vị bán hàng. Như hình hiển thị, bảng Phần trăm doanh thu có hai ô giá trị lỗi do sai phép tính và bạn muốn thay thế bằng nội dung khác dễ nhìn hơn.
Trong trường hợp này, ta sẽ sử dụng công thức sau:
=IFERROR(C5/B5, 'Phép tính lỗi')
Kết quả sẽ được hiển thị như ảnh dưới:
Trong đó:
Xem thêm bài viết: tách chữ trong excel là gì? Cách thực hiện
Ngoài việc sử dụng riêng hàm IFERROR trong việc phát hiện và xử lý lỗi sai. Ta có thể kết hợp nó với hàm khác trong Excel để linh hoạt sử dụng trong một vài tình huống nhất định. Ngay sau đây là 2 cách kết hợp phổ biến mà bạn có thể tham khảo.
Kết hợp hàm IFERROR với hàm hàm IF có công dụng lọc ra các giá trị đúng với điều kiện nhất định là TRUE hoặc FALSE.
Công thức:
=IF(ISERROR(giá_trị);'giá_tri_trả_về';giá_trị)
Trong đó:
giá_trị: Là giá trị cần được xác minh là loại lỗi.
giá_trị_trả_về: Giá trị bạn muốn trả về khi biểu thức phát hiện lỗi.
Ví dụ: Hãy tìm các giá trị lỗi trong bảng tính bằng cách sử dụng hàm IFERROR kết hợp với hàm IF.
Bạn hãy nhập hàm =IF(ISERROR(B2-A2)/B2,'',(B2-A2)/B2) vào ô tính cần hiển thị kết quả.
Có thể thấy ở ví dụ trên:
Ngoài kết hợp IFERROR với hàm hàm IF, còn một kết hợp khác cũng được nhiều người dùng đến. Đó là hàm VLOOKUP.
Nếu khi bạn dùng hàm Vlookup nhưng không tìm thấy dữ liệu. Thì việc kết hợp hàm IFERROR và Vlookup sẽ giúp bạn nhanh chóng kiểm tra dữ liệu và trả về các thông tin liên quan khi được tìm thấy.
Công thức:
=IFERROR(VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]),value_if_false)
Trong đó:
Ví dụ: Trường hợp hàm VLOOKUP báo lỗi #N/A ở mục đơn giá do không tìm được mã hàng ở BẢN GIÁ NHÁP. Thế nên Excel gửi về lỗi #N/A. Để kiểm tra và khắc phục lỗi này, đây là lúc bạn cần kết hợp hàm IFERROR và VLOOKUP.
Cú pháp: =IFERROR(VLOOKUP(G9,$B$4:$D$10,3,0),'Không tìm thấy')
Tại đây, hàm IFERROR sẽ kiểm tra giá trị “VLOOKUP(G9,$B$4:$D$10,3,0)” có giá trị bị lỗi hay không. Nếu không phát hiện lỗi thì phép tính sẽ trả về giá trị đúng, còn sai thì sẽ trả giá trị “Không tìm thấy”.
Tuy nhiên bạn cũng cần nhớ một vài lưu ý khi kết hợp 2 hàm IFERROR và VLOOKUP:
Với những kiến thức về hàm IFERROR và cách vận dụng trong Excel. Bạn có thể áp dụng chúng vào công việc một cách dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, có một số thắc mắc liên quan đến hàm IFERROR mà bạn cần biết.
Tham khảo bài viết: Cách sử dụng hàm int trong Excel
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về hàm IFERROR nhất. Chúng có thể giải quyết được những khó khăn mà bạn gặp phải.
Câu trả lời là không. IFERROR sẽ chỉ sử dụng được ở các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2016 trở lên. Với những phiên bản Excel 2003 trở về trước sẽ không dùng được hàm này. Thay vào đó, bạn có thể dùng hàm IF ISERROR.
IFERROR, IF ISERROR và IFNA đều được sử dụng trong Excel để bắt những lỗi trong các công thức. Tuy nhiên cách dùng là không giống nhau:
Thông tin hữu ích dành cho bạn: Cách bấm căn bậc 2 trong excel
Với những thông tin trên, hy vọng bạn đã hiểu được hàm IFERROR là gì. Đồng thời sẽ giúp bạn tận dụng hàm IFERROR trong công việc hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác cần giải đáp, hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Bạn đang đọc bài viết Hướng dẫn sử dụng hàm IFERROR từ A đến Z trong Excel tại chuyên mục Excel trên website Điện Thoại Vui.
Tôi là Trần My Ly, một người có niềm đam mê mãnh liệt với công nghệ và 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viết lách. Công nghệ không chỉ là sở thích mà còn là nguồn cảm hứng vô tận, thúc đẩy tôi khám phá và chia sẻ những kiến thức, xu hướng mới nhất. Tôi hi vọng rằng qua những bài viết của mình sẽ truyền cho bạn những góc nhìn sâu sắc về thế giới công nghệ đa dạng và phong phú. Cùng tôi khám phá những điều thú vị qua từng con chữ nhé!